Lên đầu trang

Thứ Tư, 25 tháng 3, 2015

Khóa tiếng Nhật sơ cấp

Khóa tiếng Nhật sơ cấp bắt đầu học từ chữ cái với 2 bảng chữ cái là chữ Hiragana, chữ Katakana sau đó học về các thể cơ bản của tiếng Nhật. Với cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Sử dụng giáo trình Minna no Nihongo là bộ sách giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường học tiếng Nhật và trung tâm tiếng nhật ở Việt Nam cũng như trên thế giới.

Giáo trình Minna no Nihongo
Sau khi học xong khóa tiếng Nhật sơ cấp các bạn có thể nghe, nói, đọc và hiểu được bài viết có nội dung gần gũi với cuộc sống hàng ngày.

Thời gian học tùy theo mức độ đầu tư của người học mà trình độ sơ cấp sẽ mất từ 6 tháng đến 2 năm.

Hệ thông thường gồm 12 khóa học: A1~A12

Hệ nhanh gồm 6 khóa : A1+A2,  A3+A4,  A5+A6,  A7+A8,  A9+A10,  A11+A12

Các cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật

Khi mới học tiếng Nhật, chúng ta thường chào tạm biệt nhau là さようなら. Tuy nhiên, さようなら hay được dùng khi chúng ta không gặp người đó một thời gian khá dài sau đó, còn nếu gặp mặt hàng ngày thì ít khi sử dụng nha. Chúng ta cùng nhau học thêm một số cách chào khác nữa nhé!

Chào tạm biệt trong tiếng Nhật

1. 今、行()って参(まい)りますBây giờ tôi phải đi rồi.
いってらっしゃい。Anh đi nhé.

2. すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。
Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải về rồi.

3. 連絡(れんらく)しましょう。Hãy giữ liên lạc nhé.

4. さようなら。tạm biệt.

5. お先(さき)に失礼(しつれい)します。
Tôi xin phép về trước đây.

6. お疲(つか)れ様(さま)でした。
 Anh chị đã vất vả rồi
 (dùng để chào nhau sau một ngày làm việc vất vả)

7. じゃ、また会()いましょう。Hẹn gặp lại nhé.

8. また明日(あした)Hẹn gặp lại ngày mai nhé!

9. おやすみなさい。また明日。
Chúc ngủ ngon, hẹn gặp lại ngày mai nhé!

10.さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。

Thứ Hai, 23 tháng 3, 2015

TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG NHÀ HÀNG

Nếu bạn đang làm trong nhà hàng Nhật Bản hoặc có ý định làm thêm tại nhà hàng Nhật thì không thể bỏ qua những câu giao tiếp cơ bản này.

Tiếng Nhật thông dụng trong nhà hàng

1.Xin chào quí khách.
いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)

2.Anh/chị đi mấy người? ( Khi khách bước vào nhà hàng)
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)

3.Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)

4. Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こてん ます ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)

5. Mời anh/chị đi hướng này.
どうぞ、 こちらへ。
(douzo, kochira e)

6.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)

Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てにん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)

Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)

7.おまたせ しました。
Omatase shimashita
(Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu)

8.どうぞ おめしあがり ください。
Douzo,omeshiagari kudasai
Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )

9. おのみものは いかがですか。
Onomimono wa ikaga desuka
(Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?)

! Một số câu khách hàng thường hỏi, trước khi đón khách bạn nên chuẩn bị sẵn:
1. Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)

2.Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
そのレストランの部屋を貸し切りに し た.
(Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)

3.Làm ơn cho tôi 1 humburger.
ハンバーガーを1つお願いします。
(hambaaga wo hitotsu onegai shimasu)

4.Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh
(Một số khách không thích trực tiếp cho nước sốt vào thức ăn)
ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。
(Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai)

5. vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu....(xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói )
はい、すべていいです。ありがとう
(Hai, subete ii desu. Arigatou)

6. làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計をお願いします。
(O kaikei wo onegai shimasu.)

Thứ Năm, 12 tháng 3, 2015

Tổng hợp đề thi năng lực nhật ngữ

Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy quận tân bình gửi đến các bạn tài liệu tổng hợp đề thi năng lực Nhật ngữ để chuẩn bị cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ được tốt nhất nhé!

Đề thi năng lực nhật ngữ
ĐỀ THI N1
http://www.mediafire.com/download/2zk39mx2h8yjbxb/đề_thi_N1.rar


ĐỀ THI N2
http://www.mediafire.com/download/1jpibjcdc0170ox/đề_thi_N2.rar


ĐỀ THI N3
http://www.mediafire.com/download/34oat31g0dvjcjh/đề_thi_N3.rar


ĐỀ THI N4
http://www.mediafire.com/download/4s1tz3tts30dsjr/đề_thi_N4.rar


ĐỀ THI N5
http://www.mediafire.com/download/jbt3sse6433643j/đề_thi_N5.rar

Đề thi 4kyu 2001 – 2005
http://www.mediafire.com/view/i7xdq683l41uafs#

Đề thi JLPT N4 - N5 
http://www.mediafire.com/download/rhlqzzq73fezlz3/De-Thi-JLPT-N4-N5.rar

Các bạn down về, in ra làm thử để kiểm tra trình độ tiếng Nhật của mình đang nằm ở mức nào nha!

1945 chữ Hán thông dụng

Bản chất kanji là để rút ngắn lại chữ viết, thay vì một từ phải mất đến 4-5 chữ hiragana thì được rút lại bằng 1-2 chữ kanji mà thôi, và nó còn dùng để phân biệt những chữ đồng âm khác nghĩa (tuy đọc giống nhau nhưng kanji khác nhau).


Tài liệu 1945 chữ hán thông dụng
Download tại đây

Nguyên tắc 5S của người Nhật

Các bạn có bao giờ nghe tới nguyên tắc 5S trong công ty Nhật chưa? Đây được xem là nguyên tắc hiệu quả trong việc quản lý và giám sát chất lượng sản phẩm một cách tối ưu nhằm tạo ra môi trường sạch sẽ và tiện lợi cho doanh nghiệp.

Nguyên tắc 5S của người Nhật
Hôm nay chúng tay CÙNG TÌM HIỂU VỀ 5S

(SEIRI – SEITON – SEISO – SEIKETSU – SHITSUKE)

1.SÀNG LỌC – 2.SẮP XẾP – 3.SẠCH SẼ – 4.SĂN SÓC – 5.SẴN SÀNG

1- SEIRI (Sàng lọc): Là sàng lọc những vật dụng không cần thiết tại nơi làm việc và loại bỏ chúng.

2- SEITON (Sắp xếp): Sắp xếp mọi thứ ngăn nắp, theo một trật tự nhất định, tiện lợi khi sử dụng

3- SEISO (Sạch sẽ): Là vệ sinh tại nơi làm việc sao cho không còn rác hay bụi bẩn tại nơi làm việc (kể cả trên nền nhà, máy móc và thiết bị)

4- SEIKETSU (Săn sóc): Là luôn săn sóc, giữ gìn nơi làm việc luôn sạch sẽ, thuận tiện và có năng suất bằng cách liên tục thực hiện Seiri, Seiton, Seiso.

5- SHITSUKE (Sẵn sàng): Tạo thành một nề nếp, thói quen tự giác làm việc tốt, duy trì môi trường làm việc thuận tiện

Việc áp dụng nguyên tắc 5S phải đòi hỏi mọi người cùng tham gia trong công ty hay tổ chức/doanh nghiệp. Nhằm mang đến hiệu quả tốt nhất cũng như cải thiện môi trường làm việc và nâng cao năng suất.

Tổng hợp phần mềm hỗ trợ học tiếng Nhật

Để giúp cho việc học tiếng Nhật đễ dàng hơn trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy quận Tân Bình sẽ tổng hợp một số phần mềm cần thiết và thông dụng gửi đến các bạn. Hay những bạn nào có những phần mềm hay hơn thì cùng chia sẽ với nhau để chúng ta cùng học tiếng Nhật tốt hơn nhé các bạn!



Download Font tiếng Nhật


Download từ điển javidic 2008



Download từ điển javidic 2010

Thứ Tư, 11 tháng 3, 2015

Các khóa học tiếng Nhật cấp tốc

Khóa học tiếng nhật cấp tốc được thiết kế công phu, sử dụng phương pháp giảng dạy độc đáo, giúp bạn tiếp thu và học tập một cách hiệu quả nhất. Không chỉ là học tiếng Nhật, mà là: Khám phá - Tận hưởng - Trải nghiệm cùng tiếng Nhật, giúp bạn tìm thấy được niềm vui và hứng khởi khi học tiếng Nhật cũng như tìm hiểu về Nhật Bản

Khóa tiếng Nhật cấp tốc N5

Khóa tiếng Nhật cấp tốc N4


Khóa tiếng Nhật cấp tốc N3

Khóa học tiếng Nhật cấp tốc N3

khóa tiếng Nhật cấp tốc
Khoa tieng nhat cap toc N3

Cấp tốc N3

Đối tượng: “Khóa học tiếng Nhật cấp tốc” phù hợp với những bạn đã đạt chứng chỉ tiếng Nhật N4, hoặc trình độ tương đương trung cấp, muốn rút ngắn thời gian để du học, giao tiếp và làm việc ở công ty Nhật, ở trường học, hoặc tham gia vào các kỳ thi năng lực tiếng Nhật…

Mục tiêu:
  • Rèn luyện và nâng cao các kỹ năng về đọc hiểu, dịch, nghe…

  • Cung cấp các mẫu câu cơ bản và nâng cao..

  • Đảm bảo đủ kiến thức và kỹ năng để thi đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật trung cấp – chứng chỉ tiếng Nhật N3.

  • Đọc và nhận biết tốt chữ Hán.

  • Có thể học tiếng Nhật với niềm yêu thích .

  • Phát huy khả năng tự suy nghĩ và hình thành câu.

Thời gian: 288 tiết:     4.8tiết/buổi x 5 buổi / tuần x 12 tuần

Nội dung:
  • Từ vựng và văn phạm ứng dụng bài học.

  • Rèn luyện kỹ năng giải đề, phân tích câu.

  • Cách đọc, cách viết và cách nhận biết của chữ Hán.

  • Nghe và lặp lại để nâng cao khả năng phản xạ.

  • Luyện tập ôn và giải các đề thi thử N3 sau khi hoàn thành hết nội dung bài học để có thể tự đánh giá năng lực.
Học phí : 5.800.000/khóa, giảm 15% HP trước khai giảng 10 ngày và 10% HP trước khai giảng 3 ngày.

Quyền lợi:
  • Được tự do phát biểu và đặt câu theo văn phạm.

  • Được bảo lưu các khóa học, thay đổi thời gian học cho phù hợp.

  • Được sự hỗ trợ nhiệt tình của đội ngũ giảng viên, tư vấn viên và học viên của Hikari.

  • Được học tập trong một môi trường thân thiện, trang thiết bị hiện đại.

  • Học viên sẽ được theo dõi quá trình học tập và được “nhắc nhở” khi nghỉ học, học tập không tiến bộ.

  • Được cập nhật liên tục các bài học vui, bổ ích hoặc những thông tin thú vị về đất nước Nhật Bản ( văn hóa, con người…).

Khóa học tiếng Nhật cấp tốc N4

khóa học tiếng Nhật cấp tốc
Khoa tieng Nhat cap toc N4

khóa tiếng Nhật cấp tốc N4

Đối tượng: “Khóa học tiếng Nhật cấp tốc” phù hợp với những bạn đã đạt chứng chỉ tiếng Nhật N5, hoặc trình độ tương đương với bài 25 của giáo trình Minna no Nihongo, muốn rút ngắn thời gian để du học, giao tiếp và làm việc ở công ty Nhật, ở trường học…

Mục tiêu:
  • Thực hiện được những câu giao tiếp thông dụng và đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.

  • Đảm bảo đủ kiến thức và kỹ năng để thi đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật sơ cấp – chứng chỉ tiếng Nhật N4.

  • Đọc và viết tốt chữ Hán.

  • Tự tin giao tiếp cơ bản với người Nhật, tham gia phỏng vấn du học trực tiếp với các trường Nhật Bản.

  • Có thể học tiếng Nhật với niềm yêu thích .

Thời gian: 288 tiết:     4.8tiết/buổi x 5 buổi / tuần x 12 tuần

Nội dung:
  • Từ vựng và văn phạm ứng dụng bài học.

  • Hội thoại bao gồm nội dung chính trong bài, và những cách nói trong giao tiếp hàng ngày.

  • Cách đọc và cách viết chữ Hán.

  • Luyện tập ôn và giải các đề thi thử N4 sau khi hoàn thành hết nội dung bài học để có thể tự đánh giá năng lực.
Học phí: 5.200.000/khóa, giảm 15% HP trước khai giảng 10 ngày và 10% HP trước khai giảng 3 ngày

Quyền lợi:
  • Được học những buổi học có giáo viên người Nhật.

  • Được bảo lưu các khóa học, thay đổi thời gian học cho phù hợp.

  • Được sự hỗ trợ nhiệt tình của đội ngũ giảng viên, tư vấn viên và học viên của Hikari.

  • Được học tập trong một môi trường thân thiện, trang thiết bị hiện đại.

  • Học viên sẽ được theo dõi quá trình học tập và được “nhắc nhở” khi nghỉ học, học tập không tiến bộ.

  • Được cập nhật liên tục các bài học vui, bổ ích hoặc những thông tin thú vị về đất nước Nhật Bản ( văn hóa, con người…).

Khóa tiếng Nhật cấp tốc N5

khóa học tiếng Nhật cấp tốc
Khóa tiếng Nhật cấp tốc N5

khóa tiếng Nhật cấp tốc N5

Đối tượng: “Khóa học tiếng Nhật cấp tốc” phù hợp cho các bạn mới lần đầu học tiếng Nhật, muốn rút ngắn thời gian để du học; giao tiếp và làm việc ở công ty Nhật, ở trường học…

Mục tiêu:
  •  Đọc, viết được 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana.

  •  Thực hiện được những câu giao tiếp thông dụng và đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.

  • Đảm bảo đủ kiến thức và kỹ năng để thi đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật sơ cấp  – chứng chỉ tiếng Nhật N5.

  • Đọc và viết tốt chữ Hán.

  • Tự tin giao tiếp cơ bản với người Nhật, tham gia phỏng vấn du học trực tiếp với các trường Nhật Bản.

  • Có thể học tiếng Nhật với niềm yêu thích .

Thời gian: 288 tiết:     4.8tiết/buổi x 5 buổi / tuần x 12 tuần

Nội dung:
  • Hai bảng chữ cái Hiragana, Katakana.

  • Những cách nói trong lớp học, cách chào hỏi, chữ số…

  • Từ vựng và văn phạm ứng với nội dung bài học.

  • Cách đọc và cách viết chữ Hán.

  • Hội thoại bao gồm nội dung chính trong bài, và những cách nói trong giao tiếp hàng ngày.

  • Luyện tập ôn và giải các đề thi thử N5 sau khi hoàn thành hết nội dung bài học để có thể tự đánh giá năng lực.
Học phí: 5.200.000/ khóa. Giảm 15% trước khai giảng 10 ngày và 10% trước khai giảng 3 ngày

Quyền lợi:
  • Được học những buổi học có giáo viên người Nhật.

  • Được bảo lưu các khóa học, thay đổi thời gian học cho phù hợp.

  • Được sự hỗ trợ nhiệt tình của đội ngũ giảng viên, tư vấn viên và học viên của Hikari.

  • Được học tập trong một môi trường thân thiện, trang thiết bị hiện đại.

  • Học viên sẽ được theo dõi quá trình học tập và được “nhắc nhở” khi nghỉ học, học tập không tiến bộ.

  • Được cập nhật liên tục các bài học vui, bổ ích hoặc những thông tin thú vị về đất nước Nhật Bản ( văn hóa, con người…).

NHỮNG CÂU HỎI THUỜNG GẶP KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC LÀM THÊM

(Tài liệu chỉ mang tính tham khảo , được thu thập từ kinh nghiệm của các bạn đã đi phỏng vấn . Các bạn thấy thiếu sót chỗ nào hãy cung bổ sung đóng góp nhé !)

Hình ảnh minh họa

1- おなまえは Bạn tên là gi?
わたしは.......です Tôi là......

2 -おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか Bạn bao nhiêu tuổi?
わたしは………..さいです   Tôi .... tuổi

3- せいねんがっぴをいってください Cho biết Ngày tháng năm sinh của bạn là gì ?
……..ねん…..がつ…..にちです。  Ngày .... tháng ... năm.....

4- しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 Quê quán của bạn ở đâu ?
Ví dụ わたしはベトナムの ハノイです Tôi ở Hà Nội của Việt Nam
Hoặc わたしはベトナムのしゅっしんです。Tôi đến từ Việt Nam

5- にほんにきてどのくらいですか……. Đến Nhật được bao lâu rồi?
がつ/しゅうです (2しゅうかんぐらいです) Được ... tháng / ... tuần [ ví dụ: được khoảng 2 tuần rồi]

6- 学生ですか. Là học sinh phải ko?
はい、学生です Vâng, là học sinh ạ

7- 学校はどちらですか Trường học ở đâu vậy?
学校は。。。です Trường học ở..... ạ

8- 学校は何時から何時までですか。
Học từ mấy giờ đến mấy giờ ?

9- どのじかんたいがごきぼうですか // きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか….
Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?
....じから….じまでです。(7時から12時まで//ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です) 
Từ .... giờ đến ....giờ [ từ 7 giờ đến 12 giờ// có thể làm các công việc buổi sáng // Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được]

10- ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。Bạn sống ở đâu?
….です// ….にすんでいます。Sống ở .....

11- ここまでどうやってきましたか Bạn đi đến đây bằng gì ? [ ý chỉ nơi làm việc]
電車とバスです。。。 Bằng xe bus và tàu ạ

12- 家からここまでどのくらい時間がかかりますか Từ nhà tới đây mất bao lâu?
30分くらいです Mất khoảng 30 phút ạ

13- あなたの電話番号は何番ですか Số điện thoại của bạn là số mấy ?
Ví dụ : 123-4567-8910 です

14- アルバイトの経験はありますか Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?
あります/ありあせん có /// không
Nếu trả lời là CÓ どんなアルバイトですか [Có kinh nghiệm trong ] công việc gì ?
おべんとうやさんでのアルバイトです  Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp

15- 国で仕事の経験はありますか. Bạn có kinh nghiệm làm việc ở nước nhà ko? [ ý chỉ ở VN]
仕事の経験はありませんが、いっしょうけんめいがんばります。Tuy không có kinh nghiệm nhưng tôi sẽ cố gắng chăm chỉ làm việc

16- アルバイトをしたいりゆうをきかせてください  Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?
あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm them (có bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
日本で経験をつみたいからです Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật
日本語がいかせるためです。 Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật
日本人とコミュニケーションができるようになるためです Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật

17- どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか Tại sao muốn làm việc ở đây?
勉強とアルバイトとりょうりつできます、時間があうからです 

18- だれの紹介ですか Ai giới thiệu cho bạn vậy?
…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です

19- 一週間何回(何時間)くらいはいれましたか 1 tuần làm được mấy buổi [ Làm được bao nhiêu thời gian]?

週に5回、1日4時間働きたいです 1 tuần làm được 5 buổi, mỗi buổi làm được 4 tiếng

20- 何曜日に働けますか Làm được những ngày nào trong tuần?
毎日授業がないときに働けます Ngoài giờ học thì ngày nào cũng làm được

21- どのくらい働きたいですか Muốn làm bao nhiêu thời gian
一日4時間くらいです 1 ngày 4 tiếng [ Bạn nào muốn làm hơn thì có thể nói nhiều hơn]

22- 何時から働きたいですか Muốn làm từ mấy giờ ?
授業がないときはいつでも大丈夫です Ngoài giờ học ra thì từ mấy giờ cũng được ạ

23-休み日は何曜日がいいですか Muốn nghỉ vào thứ mấy ?
いつでも大丈夫です Vào hôm nào cũng được ạ

24-働けない日はありますか Có ngày nào không làm được ko?
ありません dạ ko có ạ

25- 土日祝日(祭日)は働けますか Ngày lễ , ngày cuối tuần có làm được ko?
はい Dạ có ạ

26-あなたの長所はどんなところですか Ưu điểm của bạn là gì?
私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ , luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối

27- この仕事は長く続けられますか Có thể làm lâu dài đuợc ko?
学校を卒業するまで働きたいです Tôi muốn làm cho đến khi ra trường

28- いつから出勤できますか Có thể bắt đầu làm khi nào?
明日から/来週からです/いつでも大丈夫です Ngay từ ngày mai/// Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào

29- 日本にはあとどのくらいいる予定ですか Bạn có dự định ở lại Nhật bao lâu?

30- 日本語の勉強はどうですか Việc học Tiếng Nhật thế nào ?

31- 何か質問がありますか Bạn có câu hỏi gì ko?
__________________________________
nếu có ích thì hãy share về tường mình để học tham khảo dần nha

Nguồn: Internet