Lên đầu trang

Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

Tính từ tâm trang và cảm giác bằng tiếng Nhật

Trung tâm Nhật ngữ Hikari quận Tân Bình cung cấp một số tính từ về tâm trạng và cảm giác bằng tiếng Nhật mà chúng ta thường hay gặp nhất.

Tính từ tâm trạng bằng tiếng Nhật
うれしい: vui
おもしろい: Thú vị, vui tính
すき: thích
かなしい: Buồn
つまらない:chán
きらい: Không thích, ghét.



Tính từ cảm giác bằng tiếng Nhật
あつい: nóng
いたい: đau
かゆい: Ngứa
さむい: Lạnh
きぶんがわるい: Khó chịu
ねむい: Buồn ngủ


Một vài thành ngữ trong tiếng Nhật

Trung tâm Nhật ngữ Hikari quận Tân Bình xin gửi đến các bạn một vài câu thành ngữ bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa.


VẠN SỰ KHỞI ĐẦU NAN
せんりのみちもいっぽから
(Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân)
せんり: Vạn dặm
みち : Con đường
いっぽ: Một bước chân
から :Từ
Các bạn học tiếng Nhật ơi! "Vạn sự khởi đầu nan, gian nan đừng có nản" nhé!
--> Dù làm bất cứ việc gì thì cũng cần có giai đoạn khởi đầu và nếu bạn đủ quyết tâm, chắc chắn bạn sẽ làm được.




Lúc lên voi, lúc xuống chó

人生山あり谷あり(じんせいやまありたにあり)
人生(じんせい): Đời người
山(やま): Ngọn núi
谷(たに): Thung lũng
あり= あり : Có
Nghĩa đen câu này là "Đời người có cả núi và thung lũng”. Tương tự với câu “Sông có khúc, người có lúc”, “Lúc lên voi, lúc xuống chó”… trong thành ngữ Việt Nam.



Đứng núi này trông núi nọ

隣の花は赤い(となりのはなはあかい)
隣(となり):Kế bên, bên cạnh
花(はな): Bông hoa
赤い(たいかい): Sắc đỏ
Nghĩa đen câu này là "Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn", chỉ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình. Vì thế có nghĩa tương tự với câu “Đứng núi này trong núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam.



Thất bại là mẹ của thành công

失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと)
失敗(しっぱい):Thất bại
成功(せいこう): Thành công
もと: Nguồn gốc
Nghĩa đen câu này là "Thất bại là nguồn gốc của sự thành công”. Tương tự với câu “Thất bại là mẹ của thành công” trong thành ngữ Việt Nam.


Nghi vấn từ trong tiếng Nhật

Trung tâm Nhật ngữ Hikari quận Tân Bình sẽ tổng hợp một số nghi vấn từ thường được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Nhật, các bạn cùng xem qua bài viết nhé!

Nghi vấn từ trong tiếng Nhật

なん Cái gì ( đi với de )
なに Cái gì ( ga, wo)
いくら Bao nhiêu tiền
おいくつ Bao nhiêu tuổi
なんさい Bao nhiêu tuổi
いつ Khi nào
どのくらい.どのぐらい Bao nhiêu lâu
なんじ Mấy giờ
なんで Bằng cái gì
どこ Đâu
どちら Đâu. Đằng nào
だれ Ai
どなた Vị nào
どこで ở đâu
なんようび Thứ mấy
なんがつ Tháng mấy
なんねん Năm mấy
なんにち Ngày mấy
なんかげつ Mấy tháng
なんにん Mấy người
なんまい Mấy tờ ( vật mỏng)
なんだい Mấy cái( máy móc)
なんばん Số mấy
なにじん Người gì
なにご Ngôn ngữ gì
なんかい Mấy lần
なんがい Mấy tầng
なんぞく Mấy đôi
なんげん Mấy căn (nhà)
なんちゃく Mấy bộ (quần áo)
なんぷん Mấy phút
なんびょう Mấy giây
なんしゅうかん Mấy tuần
なんこ  Đếm chiếc
なんさつ Đếm sách
なんぼん Đếm bông hoa
なんばい Đếm ly. Bát . chén
なんびき Đếm con

Thứ Hai, 18 tháng 5, 2015

Tổng hợp Hán tự N4

Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy Quận Tân Bình xin gửi đến các bạn học tiếng Nhật tài liệu tổng hợp Hán tự N4. Mong rằng tài liệu học này sẽ giúp ích cho quá trình học của các bạn!

Lưu ý: Các bạn CLICK VÀO chữ Hán tự mà mình muốn xem để xem ảnh lớn nhé!


















Tổng hợp Hán tự N5

Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy Quận Tân Bình xin gửi đến các bạn học tiếng Nhật tài liệu tổng hợp Hán tự N5. Mong rằng tài liệu học này sẽ giúp ích cho quá trình học của các bạn!

Lưu ý: Các bạn CLICK VÀO chữ Hán tự mà mình muốn xem để xem ảnh lớn nhé!

Thứ Tư, 13 tháng 5, 2015

Quy tắc chuyển từ âm Hán việt sang âm on

Trước hết mình nêu lên 1 số khái niệm sẽ dùng cho âm HÁN VIỆT và ÂM ON như sau:
* ÂM ĐẦU: Là chữ cái đầu trong 1 từ như: H/L/K/M....
* ÂM VẦN: Là các vần trong 1 từ như: ~ AN/EN/I/ÔI....
Ví dụ: 
+Chữ HÁN thì âm đầu là H, âm vần của nó là ÁN
+Chữ
かん(KAN) thì âm đầu thuộc hàng K , âm vần là AN


^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^^
Sau đây mình sẽ đưa ra 1 số quy tắc đơn giản sau:
I- Những âm Hán Việt có ÂM ĐẦU  là H/K/GI/C/QU thì âm ON sẽ có âm đầu thuộc hàng K ( か/き/く/け/こ)
II- Những âm Hán Việt có ÂM ĐẦU  là T thì âm On sẽ chuyển thành S ( ~90%) (さ/し/す/せ/そ)hoặc T ( ~10 %)(た/ち/つ/て/と)
III-Những âm Hán Việt có ÂM VẦN có chứa : EN , EM như: ~IÊN, ~IÊM ,~UYÊN, ~ÊN, ~ÊM thì âm ON của nó sẽ là ~EN (せん/でん/てん。。。)


=>Kết hợp 2 quy tắc trên ta có thể biết được âm ON của một số chữ Kanji như sau;
1*TIÊN= T+ IÊN=S+EN=SEN (せん)
先生-TIÊN SINH- せんせい= Thầy, cô giáo
先月=TIÊN NGUYỆT- せんげつ= Tháng trước
…………………………………………………………………………………………
2*HIẾN= H+ IẾN=K+EN=KEN(けん)
貢献-CỐNG HIẾN- こうけん= Cống hiến
……………………………………………………………………………………………………….
3*KIẾN=K+IẾN=K+EN=KEN(けん)
見学-KIẾN HỌC- けんがく= Tham quan học tập
意見-Ý KIẾN- いけん= Ý kiên
…………………………………………………………………………………………………………
4*TUYẾN=T+UYẾN=S+EN=SEN(せん)
新幹線-TÂN CÁN TUYẾN- しんかんせん= Tàu siêu tốc
線路-TUYẾN LỘ- せんろ= Đường tàu
…………………………………………………………………………………………………………
5*NGUYÊN=NG+UYÊN=G+EN=GEN(げん)
原因-NGUYÊN NHÂN- げんいん= Nguyên nhân
原理-NGUYÊN LÍ- げんり= Nguyên lí
………………………………………………………………………………………………………….
IV-Những âm Hán Việt có âm đầu là NG thì âm ON sẽ có âm Đầu là G ( が、ぎ、ぐ、げ、ご)
Ví dụ: 

NGOẠI---->GAI

NGỮ------->GO
NGÔN----->GEN
NGHIỆP-->GYOU
NGHỊ----->GI
V- Những âm HÁN VIỆT có âm Vần là ~AN/AM  thì âm ON sẽ chuyển~ AN
Ví dụ:
HÁN---->KAN
 
HÀN---->KAN
 
THAM-->SAN
 
=> Kết hợp các quy tắc trên ta có cách đọc cho các chữ KANJI sau:
................................................................................................
1.() NGẠN=NG+AN=G+AN=GAN(がん)
*海岸=HẢI NGẠNーかいがん= BỜ BIỂN
................................................................................................
2.() TÁN=T+ÁN=S+AN=SAN(さん)
*解散=GIẢI TÁNーかいさん=GIẢI TÁN
................................................................................................
3.() HÀN=H+ÀN=K+AN=KAN(かん)
*韓国=HÀN QUỐCーかんこく=HÀN QUỐC
................................................................................................
4.() THAM=TH+AM=S+AN=SAN(さん)
*参加-THAM GIAーさんか=THAM GIA
................................................................................................
5.() QUAN=QU+AN=K+AN=KAN(かん)
*関係ーQUAN HỆ=かんけい=QUAN HỆ
*
関連ーQUAN LIÊN=かんれん=LIÊN QUAN
................................................................................................
6.() QUẢN=QU+ẢN=K+AN=KAN(かん)
*管理ーQUẢN LÍ=かんり=QUẢN LÍ
................................................................................................
7.() QUÁN=QU+ÁN=K+AN=KAN(かん)
*大使館ーĐẠI SỨ QUÁN=たいしかん=ĐẠI SỨ QUÁN
*
図書館ーĐỒ THƯ QUÁN=としょかん=THƯ VIỆN
*体育館ーTHỂ DỤC QUÁN=たいいくかん=NHÀ THI ĐẤU
................................................................................................
8.() TAM=T+AN=S+AN=SAN(さん)
*三年ーTAM NIÊN=さんねん=3 NĂM
*
三人ーTAM NHÂN=さんにん=3 NGƯỜI
................................................................................................
9.(源/原)NGUYÊN=NG+UYÊN=G+EN=GEN(げん)
*原因ーNGUYÊN NHÂN=げんいん=NGUYÊN NHÂN
*
電源ーĐIỆN NGUYÊN=でんげん=NGUỒN ĐIỆN
................................................................................................

10.() SẢN=S+AN=S+AN=SAN(さん)
*産業ーSẢN NGHIỆP=さんぎょう=SẢN NGHIỆP
*
生産ーSINH SẢN=せいさん=SẢN XUẤT
*
農産ーNÔNG SẢN=のうさん=NÔNG SẢN
…………………………………………………………………………….
VI- Những âm Hán Việt có ÂM VẦN là ~INH thì âm On của nó có ÂM VẦN là ~E+I
=> Kết hợp các quy tắc đã học ta có cách đọc âm ON của những KANJI sau:
................................................................................................
1. SINH =S+INH=S+EI=SEI せい
Ví dụ:
* TIÊN SINH
 先生=せんせい=Thầy /Cô giáo
* SINH SẢN
 生産= せいさん=Sản xuất
................................................................................................
2.TÍNH =T+ÍNH=S+EI+SEI せい
Ví dụ:
* TÍNH CHẤT
 性質= せいしつ=Tính chất
* NỮ TÍNH
 女性= じょせい=Phụ nữ
...............................................................................................
3. LINH 霊=L+INH=R+EI=REI
Ví dụ:
* THẦN LINH
 心霊=しんれい=Tâm linh

* LINH HỒN 霊魂=れいこん=Linh hồn
...............................................................................................
4. MINH =M+INH=M+EI=MEI めい
Ví dụ:
* THUYẾT MINH
 説明=せつめい=giải thích
* MINH TRỊ
 明治=めいじ=Thời Minh Trị
...............................................................................................
5. ĐỊNH =Đ+ỊNH=T+EI=TEI てい
Ví dụ:
* QUYẾT ĐỊNH
 決定=けってい=Quyết định
* ĐỊNH KỲ
 定期=ていき=Định kỳ
...............................................................................................
6. VINH 栄=V+INH=E+I=EI えい
Ví dụ:
* VINH QUANG
 栄光= えいこう=Vinh quang
* PHỒN VINH
 繁栄=はんえい =Phồn vinh
...............................................................................................
VII-Những âm HÁN VIỆT có ÂM VẦN là ~ÂP/~ ƯU thì ÂM ON sẽ có ÂM VẦN là~
~ゅう
Ví Dụ:
1.CẤP=C+ẤP=K+YUU=きゅう
CẤP HÀNH急行=きゅうこう
2.TẬP=T+ẬP=S+YUU=しゅう
HỌC TẬP学習=がくしゅう
TẬP QUÁN習慣=しゅうかん

3.CỨU=C+ƯU=K+YUU=きゅう
CẤP CỨU救急=きゅうきゅう
4.NGỬU=NG+ƯU=G+YUU=ぎゅう
NGƯU NHŨ牛乳=ぎゅうにゅう
VIII- Những ÂM HÁN VIỆT có ÂM VẦN là ~ IÊU/~ ƯƠNG/ ~ IÊP thì ÂM ON có ÂM VẦN là ~ ょう
1.    TIỂU=T+IÊU=S+YOU=しょう
* TIỂU HỌC小学=しょうがく
   2.     TƯƠNG= T+ƯƠNG=S+YOU=しょう
           * TƯƠNG LAI将来=しょうらい
   3.     NGHIỆP=NGH+IÊP=ぎょう
           *  CÔNG NGHIỆP工業=こうぎょう
IX- Những âm Hán Việt có Âm Vần là ~INH thì âm ON sẽ có ÂM VẦN là ~EKI
Kết hợp những quy tắc này ta có cách đọc của những chữ Kanji cưới đây:
1.     TÍCH:
T+ICH=S+EKI=SEKI
1.     SỰ TÍCH= 事績
2.     THÀNH TÍCH= 成績
2.     LỊCH:
L+ICH=R+EKI=REKI
1.     LÝ LỊCH=履歴
2.     LỊCH SỬ=歴史
X- Những âm HÁN VIỆT có ÂM CUỐI là thì âm ON sẽ có ÂM CUỐI là TSU
 Kết hợp những  quy tắc đã cho chúng ta có cách đọc của những  chữ Kanji dưới đây:
1  THIT
TH+IÊ+T  S+E+TSU=  SETSU
1. 親切 THÂN THIT=んせ=Thân Thiện
2. 節約 TIẾT ƯỚC=つや=Tiết Kiệm
2  KT
K+E+T  K+E+TSU  KETSU
1. 結論 KT LUN=つろ=Kết lun
2. 連結 LIÊN KT=んけ=Liên kết
3  PHÁT
PH+Á+T  H+A+TSU  HATSU
1. 発達 PHÁT ĐẠT==Phát trin
2. 出発 XUT PHÁT=しゅっぱつ=Xut phát
4  BIT
B+I+T  B+Ê+TSU  BETSU
1. 特別 ĐẶC BIT=とくべ=Đặc bit
2. 離別 RIBETSU ==Li bit
5  HOT
H+A+T  K+A+TSU  KATSU
1. 生活 SINH HOT=せいか=Cuc sng
2. 活躍 HOT DIU=かつやく=Hot Đng
6  THUYT
TH+UY+T  S+Ê+TSU  SETSU
1. 説明 THUYT MINH=めい=Gii  thích
2. 小説 TIU THUYT=ょうせつ
XI- NHỮNG ÂM HÁN VIỆT CÓ ÂM CUỐI LÀ C THÌ ÂM ON CŨNG CÓ TẬN CUNG BẰNG CHỮ KU
Ví Dụ:
1.     HỌC=H+O+C=GA+KU=がく
HỌC SINH学生=がくせい
HỌC TẬP学習=がくしゅう
2.     QUỐC=QU+Ô+C=K+O+KU=こく
HÀN QUỐC韓国=かんこく
QUỐC TẾ国際=こくさい
3.     TỐC=T+Ô+C=S+O+KU=そく
TỐC ĐỘ速度=そくど
CAO TỐC高速=こうそく
XII-NHỮNG  ÂM HÁN VIỆT CÓ ÂM VẦN LÀ ~ONG, ~ ÔNG ~ANG, ~ ĂNG, ~ ÂNG THÌ ÂM ON CÓ ÂM VẦN LÀ ~OU
 Ví dụ:
1.     CÔNG=C + ÔNG = K + OU = こう
CÔNG NGHIỆP工業=こうぎょう
2.     TANG = T + ANG =S + OU =そう
TANG THỨC葬式=そうしき
3.     ĐẲNG=Đ+ĂNG=S+OU=とう
BÌNH ĐẲNG平等=びょうどう
4.     TẦNG=T+ÂNG=S+OU=そう
CAO TẦNG高層=こうそう 
XIII- NHỮNG ÂM HÁN VIỆT CÓ ÂM VẦN LÀ  ~ AO , ~ ÂU THÌ ÂM ON CÓ ÂM VẦN LÀ ~ OU
   Ví dụ:
1.     CAO = C + AO = K=OU=こう
CAO TỐC高速=こうそく
2.     LÃO=L+AO=R+OU=ろう
LÃO NHÂN老人=ろうじん
3.     MẬU貿=M+ÂU=B+OU=ぼう
MẬU DỊCH貿易=ぼうえき
4.     ĐẦU=Đ+ÂU=T+OU=とう
NHẤT ĐẦU 一頭

Nguồn: Sưu tầm