VẠN SỰ KHỞI ĐẦU NAN
せんりのみちもいっぽから
(Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân)
せんり: Vạn dặm
みち : Con đường
いっぽ: Một bước chân
から :Từ
Các bạn học tiếng Nhật ơi! "Vạn sự khởi đầu nan, gian nan đừng có nản" nhé!
--> Dù làm bất cứ việc gì thì cũng cần có giai đoạn khởi đầu và nếu bạn đủ quyết tâm, chắc chắn bạn sẽ làm được.
人生山あり谷あり(じんせいやまありたにあり)
人生(じんせい): Đời người
山(やま): Ngọn núi
谷(たに): Thung lũng
あり= あり : Có
Nghĩa đen câu này là "Đời người có cả núi và thung lũng”. Tương tự với câu “Sông có khúc, người có lúc”, “Lúc lên voi, lúc xuống chó”… trong thành ngữ Việt Nam.
隣の花は赤い(となりのはなはあかい)
隣(となり):Kế bên, bên cạnh
花(はな): Bông hoa
赤い(たいかい): Sắc đỏ
Nghĩa đen câu này là "Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn", chỉ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình. Vì thế có nghĩa tương tự với câu “Đứng núi này trong núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam.
失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと)
失敗(しっぱい):Thất bại
成功(せいこう): Thành công
もと: Nguồn gốc
Nghĩa đen câu này là "Thất bại là nguồn gốc của sự thành công”. Tương tự với câu “Thất bại là mẹ của thành công” trong thành ngữ Việt Nam.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét